Điều hành giá xăng dầu ngày 05/12/2024
Bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa kỳ điều hành giá ngày 28/11/2024 và kỳ điều hành ngày 05/12/2024 là: 80,760 USD/thùng xăng RON92 dùng để pha chế xăng E5RON92 (tăng 0,400 USD/thùng, tương đương tăng 0,50%); 83,936 USD/thùng xăng RON95 (giảm 1,426 USD/thùng, tương đương giảm 1,67%); 88,140 USD/thùng dầu hỏa (giảm 1,738 USD/thùng, tương đương giảm 1,93%); 87,600 USD/thùng dầu điêzen 0,05S (giảm 2,132 USD/thùng, tương đương giảm 2,38%); 454,632 USD/tấn dầu mazut 180CST 3,5S (tăng 0,688 USD/tấn, tương đương tăng 0,15%).
Biến động giá thành phẩm xăng dầu trên thị trường thế giới
28/11/2024 - 04/12/2024

(Chi tiết tại bảng thống kê giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa hai kỳ điều hành)
Kỳ điều hành này, trước diễn biến giá xăng dầu thế giới nêu trên, biến động tỷ giá VND/USD và các quy định hiện hành, Bộ Công Thương quyết định phương án điều hành giá xăng dầu nhằm bảo đảm biến động giá xăng dầu trong nước phù hợp với biến động giá xăng dầu thế giới; tiếp tục duy trì mức chênh lệch giá giữa xăng sinh học E5RON92 và xăng khoáng RON95 ở mức hợp lý để khuyến khích sử dụng nhiên liệu sinh học theo chủ trương của Chính phủ; bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các chủ thể tham gia thị trường. Theo đó giá bán lẻ xăng E5RON92: không cao hơn 19.864 đồng/lít (tăng 24 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 699 đồng/lít; Xăng RON95-III: không cao hơn 20.563 đồng/lít (giảm 294 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành); Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.382 đồng/lít (giảm 395 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành); Dầu hỏa: không cao hơn 18.817 đồng/lít (giảm 325 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành); Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.125 đồng/kg (không thay đổi so với giá cơ sở hiện hành).
Biến động giá bán xăng dầu trong nước 04/01/2024 đến 05/12/2024
Kể từ 15 giờ 00’ ngày 05 tháng 12 năm 2024, là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn số 9885/BCT-TTTN, giá bán các mặt hàng xăng dầu điều chỉnh do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00’ ngày 05 tháng 12 năm 2024 đối với mặt hàng giảm giá, không sớm hơn 15 giờ 00’ ngày 05 tháng 12 năm 2024 đối với mặt hàng tăng giá.
Giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa 02 kỳ điều hành
(28/11/2024 - 04/12/2024)
TT
|
Ngày
|
X92
|
X95
|
Dầu hoả
|
DO 0,05
|
FO 3,5S
|
VCB mua CK
|
VCB bán
|
1
|
28/11/24
|
79,730
|
83,130
|
87,760
|
87,450
|
455,500
|
25.200
|
25.484
|
2
|
29/11/24
|
80,270
|
83,870
|
88,410
|
87,970
|
460,150
|
25.200
|
25.463
|
3
|
30/11/24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
1/12/24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
2/12/24
|
80,440
|
83,600
|
88,330
|
87,580
|
459,020
|
25.175
|
25.452
|
6
|
3/12/24
|
80,830
|
83,690
|
87,710
|
87,080
|
449,120
|
25.175
|
25.473
|
7
|
4/12/24
|
82,530
|
85,390
|
88,490
|
87,920
|
449,370
|
25.175
|
25.475
|
|
Bquân
|
80,760
|
83,936
|
88,140
|
87,600
|
454,632
|
25.185
|
25.469
|
*Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).
Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.