Điều hành giá xăng dầu ngày 28/11/2024
Bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa kỳ điều hành giá ngày 21/11/2024 và kỳ điều hành ngày 28/11/2024 là: 80,360 USD/thùng xăng RON92 dùng để pha chế xăng E5RON92 (tăng 2,782 USD/thùng, tương đương tăng 3,59%); 85,362 USD/thùng xăng RON95 (tăng 1,716 USD/thùng, tương đương tăng 2,05%); 89,878 USD/thùng dầu hỏa (tăng 1,266 USD/thùng, tương đương tăng 1,43%); 89,732 USD/thùng dầu điêzen 0,05S (tăng 1,530 USD/thùng, tương đương tăng 1,73%); 453,944 USD/tấn dầu mazut 180CST 3,5S (tăng 3,896 USD/tấn, tương đương tăng 0,87%).
Biến động giá thành phẩm xăng dầu trên thị trường thế giới
21/11/2024 - 27/11/2024

(Chi tiết tại bảng thống kê giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa hai kỳ điều hành)
Kỳ điều hành này, trước diễn biến giá xăng dầu thế giới nêu trên, biến động tỷ giá VND/USD và các quy định hiện hành, Bộ Công Thương quyết định phương án điều hành giá xăng dầu nhằm bảo đảm biến động giá xăng dầu trong nước phù hợp với biến động giá xăng dầu thế giới; tiếp tục duy trì mức chênh lệch giá giữa xăng sinh học E5RON92 và xăng khoáng RON95 ở mức hợp lý để khuyến khích sử dụng nhiên liệu sinh học theo chủ trương của Chính phủ; bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các chủ thể tham gia thị trường. Theo đó, giá bán lẻ xăng E5RON92: không cao hơn 19.840 đồng/lít (tăng 497 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 1.017 đồng/lít; xăng RON95-III: không cao hơn 20.857 đồng/lít (tăng 329 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành); dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.777 đồng/lít (tăng 268 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành); dầu hỏa: không cao hơn 19.142 đồng/lít (tăng 221 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành); dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.125 đồng/kg (tăng 111 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).

Biến động giá bán xăng dầu trong nước 04/01/2024 đến 28/11/2024
Kể từ 15 giờ 00’ ngày 28 tháng 11 năm 2024, là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn số 9690/BCT-TTTN, giá bán lẻ xăng dầu điều chỉnh do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00’ ngày 28 tháng 11 năm 2024.
Giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa 02 kỳ điều hành
(21/11/2024 - 27/11/2024)
TT
|
Ngày
|
X92
|
X95
|
Dầu hoả
|
DO 0,05
|
FO 3,5S
|
VCB mua CK
|
VCB bán
|
1
|
21/11/24
|
79,380
|
85,130
|
90,130
|
89,910
|
448,170
|
25.184
|
25.504
|
2
|
22/11/24
|
80,320
|
86,070
|
91,360
|
91,200
|
459,310
|
25.184
|
25.509
|
3
|
23/11/24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
24/11/24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
25/11/24
|
81,550
|
86,120
|
89,960
|
89,940
|
453,520
|
25.200
|
25.506
|
6
|
26/11/24
|
80,310
|
84,780
|
89,440
|
89,280
|
452,180
|
25.200
|
25.509
|
7
|
27/11/24
|
80,240
|
84,710
|
88,500
|
88,330
|
456,540
|
25.200
|
25.509
|
|
Bquân
|
80,360
|
85,362
|
89,878
|
89,732
|
453,944
|
25.194
|
25.507
|
*Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).
Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.