Điều hành giá xăng dầu ngày 21/11/2024
Bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa kỳ điều hành giá ngày 14/11/2024 và kỳ điều hành ngày 21/11/2024 là: 77,578 USD/thùng xăng RON92 dùng để pha chế xăng E5RON92 (giảm 0,676 USD/thùng, tương đương giảm 0,86%); 83,646 USD/thùng xăng RON95 (giảm 0,482 USD/thùng, tương đương giảm 0,57%); 88,612 USD/thùng dầu hỏa (giảm 0,456 USD/thùng, tương đương giảm 0,51%); 88,202 USD/thùng dầu điêzen 0,05S (giảm 0,436 USD/thùng, tương đương giảm 0,49%); 450,048 USD/tấn dầu mazut 180CST 3,5S (giảm 0,156 USD/tấn, tương đương giảm 0,03%).
Biến động giá thành phẩm xăng dầu trên thị trường thế giới
14/11/2024 - 20/11/2024

(Chi tiết tại bảng thống kê giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa hai kỳ điều hành)
Kỳ điều hành này, trước diễn biến giá xăng dầu thế giới nêu trên, biến động tỷ giá VND/USD và các quy định hiện hành, Bộ Công Thương quyết định phương án điều hành giá xăng dầu nhằm bảo đảm biến động giá xăng dầu trong nước phù hợp với biến động giá xăng dầu thế giới; tiếp tục duy trì mức chênh lệch giá giữa xăng sinh học E5RON92 và xăng khoáng RON95 ở mức hợp lý để khuyến khích sử dụng nhiên liệu sinh học theo chủ trương của Chính phủ; bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các chủ thể tham gia thị trường. Theo đó, giá bán lẻ xăng E5RON92: không cao hơn 19.343 đồng/lít (giảm 109 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 1.185 đồng/lít; xăng RON95-III: không cao hơn 20.528 đồng/lít (giảm 79 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành); dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.509 đồng/lít (giảm 64 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành); dầu hỏa: không cao hơn 18.921 đồng/lít (giảm 67 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành); dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.014 đồng/kg (tăng 5 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Biến động giá bán xăng dầu trong nước 04/01/2024 đến 21/11/2024
Kể từ 15 giờ 00’ ngày 21 tháng 11 năm 2024, là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn số 9460/BCT-TTTN, giá bán lẻ xăng do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00’ ngày 21 tháng 11 năm 2024 đối với mặt hàng giảm giá, không sớm hơn 15 giờ 00’ ngày 21 tháng 11 năm 2024 đối với mặt hàng tăng giá.
Giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa 02 kỳ điều hành
(14/11/2024 - 20/11/2024)
TT
|
Ngày
|
X92
|
X95
|
Dầu hoả
|
DO 0,05
|
FO 3,5S
|
VCB mua CK
|
VCB bán
|
1
|
14/11/24
|
76,520
|
82,480
|
88,300
|
87,750
|
456,680
|
25.197
|
25.504
|
2
|
15/11/24
|
76,230
|
82,190
|
87,380
|
86,460
|
448,400
|
25.197
|
25.512
|
3
|
16/11/24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
17/11/24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
18/11/24
|
77,280
|
83,440
|
87,510
|
87,200
|
442,690
|
25.184
|
25.502
|
6
|
19/11/24
|
78,560
|
84,690
|
90,000
|
89,880
|
449,140
|
25.184
|
25.507
|
7
|
20/11/24
|
79,300
|
85,430
|
89,870
|
89,720
|
453,330
|
25.184
|
25.499
|
|
Bquân
|
77,578
|
83,646
|
88,612
|
88,202
|
450,048
|
25.189
|
25.505
|
*Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).
Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.