Điều hành giá xăng dầu ngày 14/11/2024
Bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa kỳ điều hành giá ngày 07/11/2024 và kỳ điều hành ngày 14/11/2024 là: 78,254 USD/thùng xăng RON92 dùng để pha chế xăng E5RON92 (giảm 1,716 USD/thùng, tương đương giảm 2,15%); 84,128 USD/thùng xăng RON95 (giảm 1,372 USD/thùng, tương đương giảm 1,60%); 89,068 USD/thùng dầu hỏa (giảm 1,842 USD/thùng, tương đương giảm 2,03%); 88,638 USD/thùng dầu điêzen 0,05S (giảm 2,055 USD/thùng, tương đương giảm 2,27%); 450,204 USD/tấn dầu mazut 180CST 3,5S (giảm 14,151 USD/tấn, tương đương giảm 3,05%).
Biến động giá thành phẩm xăng dầu trên thị trường thế giới
07/11/2024 - 13/11/2024

(Chi tiết tại bảng thống kê giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa hai kỳ điều hành)
Kỳ điều hành này, trước diễn biến giá xăng dầu thế giới nêu trên, biến động tỷ giá VND/USD và các quy định hiện hành, Bộ Công Thương quyết định phương án điều hành giá xăng dầu nhằm bảo đảm biến động giá xăng dầu trong nước phù hợp với biến động giá xăng dầu thế giới; tiếp tục duy trì mức chênh lệch giá giữa xăng sinh học E5RON92 và xăng khoáng RON95 ở mức hợp lý để khuyến khích sử dụng nhiên liệu sinh học theo chủ trương của Chính phủ; bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các chủ thể tham gia thị trường. Theo đó, xăng E5RON92: không cao hơn 19.452 đồng/lít (giảm 292 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 1.155 đồng/lít; xăng RON95-III: không cao hơn 20.607 đồng/lít (giảm 247 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành); dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.573 đồng/lít (giảm 344 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành); dầu hỏa: không cao hơn 18.988 đồng/lít (giảm 306 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành); dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.009 đồng/kg (giảm 385 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Biến động giá bán xăng dầu trong nước 04/01/2024 đến 14/11/2024
Kể từ 15 giờ 00’ ngày 14 tháng 11 năm 2024, là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn số 9214/BCT-TTTN, giá bán lẻ xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00’ ngày 14 tháng 11 năm 2024.
Giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa 02 kỳ điều hành
(07/11/2024 - 13/11/2024)
TT
|
Ngày
|
X92
|
X95
|
Dầu hoả
|
DO 0,05
|
FO 3,5S
|
VCB mua CK
|
VCB bán
|
1
|
7/11/24
|
79,660
|
85,190
|
90,130
|
89,920
|
456,460
|
25.090
|
25.497
|
2
|
8/11/24
|
79,850
|
85,810
|
90,380
|
89,970
|
454,910
|
25.090
|
25.470
|
3
|
9/11/24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
10/11/24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
11/11/24
|
78,490
|
84,450
|
89,560
|
89,000
|
451,400
|
25.197
|
25.476
|
6
|
12/11/24
|
76,910
|
82,870
|
87,650
|
87,000
|
440,650
|
25.197
|
25.480
|
7
|
13/11/24
|
76,360
|
82,320
|
87,620
|
87,300
|
447,600
|
25.197
|
25.502
|
|
Bquân
|
78,254
|
84,128
|
89,068
|
88,638
|
450,204
|
25.154
|
25.485
|
*Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).
Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.