Điều hành giá xăng dầu ngày 07/11/2024
Bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa kỳ điều hành giá ngày 31/10/2024 và kỳ điều hành ngày 07/11/2024 là: 79,970 USD/thùng xăng RON92 dùng để pha chế xăng E5RON92 (tăng 2,064 USD/thùng, tương đương tăng 2,65%); 85,500 USD/thùng xăng RON95 (tăng 1,852 USD/thùng, tương đương tăng 2,21%); 90,910 USD/thùng dầu hỏa (tăng 2,664 USD/thùng, tương đương tăng 3,02%); 90,693 USD/thùng dầu điêzen 0,05S (tăng 4,419 USD/thùng, tương đương tăng 5,12%); 464,355 USD/tấn dầu mazut 180CST 3,5S (giảm 2,357 USD/tấn, tương đương giảm 0,51%).
Biến động giá thành phẩm xăng dầu trên thị trường thế giới
31/10/2024 - 06/11/2024

(Chi tiết tại bảng thống kê giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa hai kỳ điều hành)
Kỳ điều hành này, trước diễn biến giá xăng dầu thế giới nêu trên, biến động tỷ giá VND/USD và các quy định hiện hành, liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định phương án điều hành giá xăng dầu nhằm bảo đảm biến động giá xăng dầu trong nước phù hợp với biến động giá xăng dầu thế giới; tiếp tục duy trì mức chênh lệch giá giữa xăng sinh học E5RON92 và xăng khoáng RON95 ở mức hợp lý để khuyến khích sử dụng nhiên liệu sinh học theo chủ trương của Chính phủ; bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các chủ thể tham gia thị trường. Theo đó, giá bán lẻ xăng E5RON92: không cao hơn 19.744 đồng/lít (tăng 336 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 1.110 đồng/lít; xăng RON95-III: không cao hơn 20.854 đồng/lít (tăng 351 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành); dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.917 đồng/lít (tăng 769 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành); dầu hỏa: không cao hơn 19.294 đồng/lít (tăng 461 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành); dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.394 đồng/kg (giảm 67 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Biến động giá bán xăng dầu trong nước 04/01/2024 đến 07/11/2024

Kể từ 15 giờ 00’ ngày 07 tháng 11 năm 2024, là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn số 8984/BCT-TTTN, giá bán lẻ xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00’ ngày 07 tháng 11 năm 2024 đối với mặt hàng tăng giá, không muộn hơn 15 giờ 00’ ngày 07 tháng 11 năm 2024 đối với mặt hàng giảm giá.
Giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa 02 kỳ điều hành
(31/10/2024 - 06/11/2024)
TT
|
Ngày
|
X92
|
X95
|
Dầu hoả
|
DO 0,05
|
FO 3,5S
|
VCB mua CK
|
VCB bán
|
1
|
31/10/24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
1/11/24
|
79,380
|
84,910
|
91,080
|
90,600
|
469,470
|
25.233
|
25.454
|
3
|
2/11/24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
3/11/24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
4/11/24
|
80,310
|
85,840
|
90,670
|
90,750
|
460,070
|
25.090
|
25.465
|
6
|
5/11/24
|
81,200
|
86,730
|
91,420
|
91,130
|
466,480
|
25.090
|
25.460
|
7
|
6/11/24
|
78,990
|
84,520
|
90,470
|
90,290
|
461,400
|
25.090
|
25.470
|
|
Bquân
|
79,970
|
85,500
|
90,910
|
90,693
|
464,355
|
25.126
|
25.462
|
*Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).
Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.