Điều hành giá xăng dầu ngày 31/10/2024
Bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa kỳ điều hành giá ngày 24/10/2024 và kỳ điều hành ngày 31/10/2024 là: 77,906 USD/thùng xăng RON92 dùng để pha chế xăng E5RON92 (giảm 1,812 USD/thùng, tương đương giảm 2,27%); 83,648 USD/thùng xăng RON95 (giảm 2,298 USD/thùng, tương đương giảm 2,67%); 88,246 USD/thùng dầu hỏa (tăng 1,328 USD/thùng, tương đương tăng 1,53%); 86,274 USD/thùng dầu điêzen 0,05S (tăng 0,340 USD/thùng, tương đương tăng 0,40%); 466,712 USD/tấn dầu mazut 180CST 3,5S (tăng 7,322 USD/tấn, tương đương tăng 1,59%).
Biến động giá thành phẩm xăng dầu trên thị trường thế giới
24/10/2024 - 30/10/2024

(Chi tiết tại bảng thống kê giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa hai kỳ điều hành)
Kỳ điều hành này, trước diễn biến giá xăng dầu thế giới nêu trên, tỷ giá VND/USD tăng mạnh và các quy định hiện hành, Bộ Công Thương quyết định phương án điều hành giá xăng dầu nhằm bảo đảm biến động giá xăng dầu trong nước phù hợp với biến động giá xăng dầu thế giới; tiếp tục duy trì mức chênh lệch giá giữa xăng sinh học E5RON92 và xăng khoáng RON95 ở mức hợp lý để khuyến khích sử dụng nhiên liệu sinh học theo chủ trương của Chính phủ; bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các chủ thể tham gia thị trường. Theo đó, giá xăng E5RON92: không cao hơn 19.408 đồng/lít (giảm 284 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 1.095 đồng/lít; xăng RON95-III: không cao hơn 20.503 đồng/lít (giảm 391 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành); dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.148 đồng/lít (tăng 91 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành); dầu hỏa: không cao hơn 18.833 đồng/lít (tăng 263 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành); dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.461 đồng/kg (tăng 232 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Biến động giá bán xăng dầu trong nước 04/01/2024 đến 31/10/2024

Kể từ 15 giờ 00’ ngày 31 tháng 10 năm 2024 là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn số 8729/BCT-TTTN, giá bán lẻ xăng dầu điều chỉnh do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00’ ngày 31 tháng 10 năm 2024 đối với mặt hàng tăng giá, không muộn hơn 15 giờ 00’ ngày 31 tháng 10 năm 2024 đối với mặt hàng giảm giá.
Giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa 02 kỳ điều hành
(24/10/2024 - 30/10/2024)
TT
|
Ngày
|
X92
|
X95
|
Dầu hoả
|
DO 0,05
|
FO 3,5S
|
VCB mua CK
|
VCB bán
|
1
|
24/10/24
|
79,980
|
85,970
|
89,830
|
88,300
|
476,050
|
25.010
|
25.473
|
2
|
25/10/24
|
78,900
|
84,630
|
88,780
|
86,620
|
472,710
|
25.010
|
25.467
|
3
|
26/10/24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
27/10/24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
28/10/24
|
76,960
|
82,690
|
88,580
|
85,370
|
462,540
|
25.233
|
25.464
|
6
|
29/10/24
|
76,430
|
82,160
|
87,050
|
85,080
|
460,850
|
25.233
|
25.464
|
7
|
30/10/24
|
77,260
|
82,790
|
86,990
|
86,000
|
461,410
|
25.233
|
25.458
|
|
Bquân
|
77,906
|
83,648
|
88,246
|
86,274
|
466,712
|
25.144
|
25.465
|
*Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).
Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.