Điều hành giá xăng dầu ngày 01/8/2024

Thị trường xăng dầu thế giới kỳ điều hành lần này (từ ngày 25/7/2024 - 31/7/2024) chịu ảnh hưởng của các yếu tố như: diễn biến mới của cuộc xung đột tại khu vực Trung Đông; dự trữ dầu thô của Mỹ giảm xuống; nhu cầu dầu của Trung Quốc có xu hướng giảm; xung đột quân sự giữa Nga và Ucraina vẫn tiếp diễn,… Các yếu tố nêu trên khiến giá xăng dầu thế giới trong những ngày vừa qua biến động tăng, giảm đan xen nhưng xu hướng giảm là chủ yếu.
Bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa kỳ điều hành giá ngày 25/7/2024 và kỳ điều hành ngày 1/8/2024 là: 89,910 USD/thùng xăng RON92 dùng để pha chế xăng E5RON92 (giảm 1,274 USD/thùng, tương đương giảm 1,40%); 94,204 USD/thùng xăng RON95 (giảm 1,400 USD/thùng, tương đương giảm 1,46%); 95,372 USD/thùng dầu hỏa (giảm 1,268 USD/thùng, tương đương giảm 1,31%); 95,758 USD/thùng dầu điêzen 0,05S (giảm 1,752 USD/thùng, tương đương giảm 1,80%); 488,834 USD/tấn dầu mazut 180CST 3,5S (giảm 10,092 USD/tấn, tương đương giảm 2,02%).
Biến động giá thành phẩm xăng dầu trên thị trường thế giới
25/7/2024 - 31/7/2024

(Chi tiết tại bảng thống kê giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa hai kỳ điều hành)
Kỳ điều hành này, trước diễn biến giá xăng dầu thế giới nêu trên, tỷ giá VND/USD và các quy định hiện hành Bộ Công Thương quyết định phương án điều hành giá xăng dầu nhằm bảo đảm biến động giá xăng dầu trong nước phù hợp với biến động giá xăng dầu thế giới; tiếp tục duy trì mức chênh lệch giá giữa xăng sinh học E5RON92 và xăng khoáng RON95 ở mức hợp lý để khuyến khích sử dụng nhiên liệu sinh học theo chủ trương của Chính phủ; bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các chủ thể tham gia thị trường.
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
Không trích lập, không chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng E5RON92, xăng RON95, dầu điêzen, dầu hỏa, dầu madút.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 21.616 đồng/lít (giảm 284 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 987 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 22.603 đồng/lít (giảm 281 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 19.878 đồng/lít (giảm 316 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu hỏa: không cao hơn 20.095 đồng/lít (giảm 231 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.886 đồng/kg (giảm 292 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Biến động giá bán xăng dầu trong nước 04/01/2024 đến 01/8/2024

3. Thời gian thực hiện
- Trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu tại Mục 1 nêu trên: Áp dụng từ 15 giờ 00’ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00’ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
Giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa 02 kỳ điều hành
(25/7/2024 - 31/7/2024)
TT
|
Ngày
|
X92
|
X95
|
Dầu hoả
|
DO 0,05
|
FO 3,5S
|
VCB mua CK
|
VCB bán
|
1
|
25/7/24
|
89.730
|
94.150
|
95.820
|
96.380
|
489.640
|
25,150
|
25,460
|
2
|
26/7/24
|
90.940
|
95.360
|
96.980
|
97.350
|
496.360
|
25,150
|
25,461
|
3
|
27/7/24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
28/7/24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
29/7/24
|
90.690
|
95.110
|
95.720
|
96.100
|
491.130
|
25,120
|
25,455
|
6
|
30/7/24
|
88.910
|
93.010
|
93.850
|
94.200
|
484.390
|
25,120
|
25,460
|
7
|
31/7/24
|
89.280
|
93.390
|
94.490
|
94.760
|
482.650
|
25,120
|
25,420
|
|
Bquân
|
89.910
|
94.204
|
95.372
|
95.758
|
488.834
|
25,132
|
25,451
|
*Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).
Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.
THN