Hỏi đáp CSTC

Hỏi:
Kính gửi Bộ Tài chính! Hiên nay tôi đang làm trong đơn vị sự nghiệp văn hóa, xin được hỏi về một số nghiệp vụ sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn vướng mắc như sau: Câu 1: Trong năm 2019, đơn vị thu hoạt động dịch vụ bằng tiền mặt số tiền: 100 triệu đồng, đã chi các khoản chi phí bằng tiền mặt như sau: Chi phí trực tiếp phục vụ hoạt động thu: 40 triệu, chi công tác quản lý hoạt động dịch vụ: 20 triệu, trích nguồn cải cách tiền lương: 20 triệu và đã chi trả tiền lương tăng thêm cho CBVC 15 triệu Đơn vị hạch toán theo Thông tư 107/2017/TT-BTC như sau: 1. Thu dịch vụ Nợ 111/Có 531: 100 triệu đồng 2. Chi phục vụ hoạt động dịch vụ Nợ TK 154: 40 triệu Nợ TK 642: 20 triệu đồng Có TK 111: 60 triệu đồng 3. Trích nguồn cải cách tiền lương: Nợ TK4212/Có TK 468: 20 triệu đồng 4. Chi trả tiền lương tăng them từ nguồn cải cách tiền lương a)Nợ TK 611/có TK 3341: 15 triệu đồng b) Nợ TK 3341/Có TK 111: 15 triệu đồng 5. Cuối năm kết chuyển a) Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định thặng dư/thâm hụt: Nợ TK 9111/Có TK 611: 15 triệu đồng Nợ TK 9112/ Có TK 642, 154: 60 triệu đồng Nợ TK 531/ Có TK 9112: 100 triệu đồng Nợ 9112/Có TK 4212: 40 triệu đồng b) Kết chuyển số đã chi từ nguồn cải cách tiền lương trong năm: Nợ TK 468/Có TK 4212: 15 triệu đồng Nợ 4212/Có 9111: 15 triệu đồng Nếu như vậy thì số thặng dư/thâm hụt trong năm (-) 15 triệu đồng do phát sinh trên TK 611 mà không có thu trên TK 511 Câu 2: Năm 2020, đơn vị chi trả tiền lương tăng thêm cho CBVC bằng tiền mặt từ nguồn cải cách tiền lương năm trước chuyển sang: 50 triệu Đơn vị hạch toán như sau: 1. Chi trả tiền lương tăng thêm cho CBVC bằng tiền mặt a)Nợ TK 611/Có TK 334: 50 triệu đồng b) Nợ 334/Có 111: 50 triệu đồng 2. Cuối năm kết chuyển số đã chi từ nguồn cải cách tiền lương trong năm: Nợ TK 9111/Có TK 611: 50 triệu đồng Nợ TK 4211/Có TK 9111: 50 triệu đồng Nợ TK 468/Có TK 4211: 50 triệu đồng Theo hạch toán trên thì số thặng dư/thâm hụt sẽ (-) 50 triệu đồng do phát sinh trên TK 611 mà không có thu trên TK 511 Kính mong Bộ Tài Chính quan tâm hướng dẫn cho đơn vị các nghiệp vụ trên. Xin trân trọng cảm ơn!
21/10/2019
Trả lời:

 

        Thông tư 107/2017/TT-BTC về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp đã hướng dẫn hạch toán chi từ nguồn cải cách tiền lương, theo đó cuối năm đơn vị phải kết chuyển phần đã chi ra từ nguồn cải cách tiền lương trong năm, ghi Nợ TK 468- Nguồn cải cách tiền lương/Có TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.

        Căn cứ tình huống độc giả hỏi thì cả trường hợp 1 và 2 đều hạch toán thừa bút toán kết chuyển cuối năm Nợ TK 421/ Có TK 911 nên dẫn đến thâm hụt. Khoản phát sinh chi cải cách tiền lương trên TK 611 đã được bù đắp nguồn bởi bút toán kết chuyển cuối năm (Nợ TK 468/Có TK 421).

          Đề nghị độc giả nghiên cứu kỹ các hướng dẫn hạch toán tài khoản 468- Nguồn cải cách tiền lương tại Phụ lục 02, Thông tư 107/2017/TT-BTC về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp để hạch toán đúng theo quy định.    
Gửi phản hồi: